Influenza B virus
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Virus cúm B là thành phần hoạt động của vắc-xin cúm B sống.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Phendimetrazine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Phendimetrazine
Loại thuốc
Thuốc gây chán ăn, thuốc kích thích thần kinh trung ương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén tròn 35mg; viên nang giải phóng kéo dài màu nâu/trong suốt có in chữ E 5254: 105mg.
8-azaguanine
Xem chi tiết
Một trong những chất tương tự purine sớm cho thấy hoạt động chống ung thư. Nó hoạt động như một chất chống chuyển hóa và dễ dàng kết hợp với axit ribonucleic. [PubChem]
Imidurea
Xem chi tiết
Imidurea là một chất bảo quản kháng khuẩn được sử dụng trong mỹ phẩm. Nó hoạt động như một chất giải phóng formaldehyd.
Allopurinol
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Allopurinol
Loại thuốc
Thuốc chống gút (gout)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 100 mg, 300 mg.
- Lọ bột Allopurinol Natri 500 mg (để pha dung dịch truyền tĩnh mạch).
Defibrotide
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Defibrotide
Loại thuốc
Hỗn hợp các oligonucleotide mạch đơn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Tiêm tĩnh mạch lọ 200mg/2,5mL (80mg/mL).
CTS-21166
Xem chi tiết
CTS-21166 là một chất ức chế beta-secretase phân tử nhỏ, đang được phát triển như một phương pháp điều trị bệnh cho bệnh Alzheimer. CTS-21166 là chất ức chế BACE1 duy nhất đã vượt qua thử nghiệm lâm sàng giai đoạn I cho đến nay. Năm 2008, CoMentis tiết lộ hợp chất nhỏ này là chất ức chế tương tự trạng thái chuyển tiếp (cấu trúc hiện chưa được tiết lộ) với các đặc tính tuyệt vời trong thâm nhập não, chọn lọc, ổn định trao đổi chất và khả năng uống; tất cả những điều này đã đáp ứng các yêu cầu của một ứng cử viên thuốc uống lý tưởng.
Dexamethasone
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexamethasone (Dexamethason).
Loại thuốc
Glucocorticoide.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Cồn ngọt: 0,1 mg/ml, 0,5 mg/5 ml.
- Dung dịch uống: 2 mg/5 ml, 0,5 mg/5 ml.
- Viên nén: 0,25 mg, 0,5 mg, 0,75 mg, 1 mg, 2 mg, 4 mg, 6 mg.
- Dung dịch tiêm Dexamethasone natri phosphate: 4 mg/ml, 10 mg/ml tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm vào khớp, thương tổn, mô mềm; 24 mg/ml chỉ dùng tiêm tĩnh mạch.
- Hỗn dịch tiêm Dexamethasone acetate: 8 mg/ml, chỉ dùng tiêm bắp, tiêm vào khớp, tiêm vào thương tổn, mô mềm. Tuyệt đối không tiêm tĩnh mạch.
- Thuốc tra mắt: Dung dịch dexamethasone natri phosphate 0,1%.
- Thuốc mỡ: 0,05%, 0,1%.
- Thuốc tai-mũi-họng: Dung dịch nhỏ tai 0,1%, dung dịch phun mũi 0,25%.
- Thuốc dùng ngoài da: Kem 1 mg/1 g.
- Thuốc phun: 10 mg/25 g.
3-amino-5-phenylpentane
Xem chi tiết
3-amino-5-phenylpentane là chất rắn. Hợp chất này thuộc về phenylpropylamines. Đây là những hợp chất có chứa một phenylpropylamine, bao gồm một nhóm phenyl được thay thế ở carbon thứ ba bằng propan-1-amin. 3-amino-5-phenylpentane nhắm vào các protein cathepsin K và cathepsin L2.
Dihydroxymethoxychalcone
Xem chi tiết
Cardamonin (còn được gọi là Dihydroxymethoxychalcone), thể hiện qua số lượng ấn phẩm ngày càng tăng, đã nhận được sự quan tâm ngày càng tăng từ cộng đồng khoa học do những kỳ vọng về lợi ích của nó đối với sức khỏe con người. Tên của Cardamon xuất phát từ thực tế là nó có thể được tìm thấy trong gia vị thảo quả.
(S)-acetoin
Xem chi tiết
Một sản phẩm của quá trình lên men. Nó là một thành phần của chu trình butanediol ở vi sinh vật. Ở động vật có vú nó bị oxy hóa thành carbon dioxide.
Beclamide
Xem chi tiết
Beclamide (N-benzyl-B-chloropropionamide) là một loại thuốc có hoạt tính chống co giật. Nó không còn được sử dụng. Nó đã được sử dụng như một thuốc an thần và như một thuốc chống co giật. Nó được nghiên cứu vào những năm 1950 vì đặc tính chống co giật của nó, như là một phương pháp điều trị cho các cơn co giật tonic-clonic tổng quát. Nó không hiệu quả cho cơn động kinh vắng mặt.
Anthoxanthum odoratum pollen
Xem chi tiết
Anthoxanthumodoratum phấn hoa là phấn hoa của cây Anthoxanthumodoratum. Anthoxanthumodoratum phấn hoa chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Sản phẩm liên quan










